나를 알아보도록
너는 깊이 잠들어 모른다
나는 빗방울을 바라본다
창밖에 남루한 어두운 그림자
나뭇가지가 내 가슴을 누른다
순간 길이 보이고
스스로 밤에 기댄다.
어제 너의 숨결 속에서 보일락 말락
새로운 소식지가 붙었다
행상, 길 건너 결혼식
교대시간, 몇 마리의 물고기
수염 기른 새로운 화가 놀러왔다...
침묵의 폭포가 세게 내리친다
신발은 깨질 준비를 하고
벽은 비상구를 연다
이슬비 아니면 메뚜기가 날아간다
온 집안이 현기증 난다
충격, 여명이 되자 피곤하다.
나는 상상의 전화번호를 눌렀다
너에게 꿈속에서 벌어진 일을 알리려고.
원탁 밑의 벼락소리
다리 하난 들어 올리면
저 발은
아직 바닥에 있다
갑자기 두견새의 숨소리가 들린다
그리고 어미의 뿌리는 강직하다
퍼져나가며 묘목을 감싸 안는다.
자신이 날 수 없다는 것을 알고
결코 땅을 떠나지 않는다
나는 이 자세를 확실하게 지킨다
바람아 제발 세게 불지 마라
참새는 급히 이동할 수 없다
저기 수면은 고요하다
어찌 균형을 유지할 수 있나
흙탕물에서 멸치 떼를 구하기 위해
수확기 초의 볏짚단은 빨리 마른다.
Để nhận ra
anh
Em ngủ say không biết
anh đang nhìn hạt mưa
bóng tối xơ xác ngoài cửa sổ
tán cây đè nặng ngực mình...
chợt thấy con đường
tự nghiêng trong đêm.
Ẩn hiện hôm qua trong hơi thở em:
một bảng tin mới quét
gánh hàng rong, đám cưới qua đường
buổi tan ca, vài con cá ngáp
một họa sỹ mới để râu đến chơi...
Những ngọn thác câm lặng đang đổ xuống
rất mạnh
những đế giày chuẩn bị vỡ tung
chân tường mở cánh cửa thoát hiểm
bụi mưa phùn hay châu chấu bay qua
cả ngôi nhà lao đi chóng mặt
sửng sốt, rã rời khi gặp bình minh...
Anh bấm số điện thoại tưởng tượng
để em biết mọi điều từ trong giấc mơ.
Có tiếng sét dưới bàn chân trụ
Nhấc được một chân
Chân kia
Còn chạm đất
Chợt nghe tiếng thở
chim khuyên
Và chùm rễ cây mẹ vững
chãi
Tỏa đi ôm ấp cây
con
Biết mình không thể
bay
Không bao giờ thoát
khỏi mặt đất
Tôi giữ vững tư thế
này
Xin gió đừng thổi mạnh
Đàn sẻ nâu không di
chuyển vội
Mặt nước bình lặng
ngoài kia
Giữ sao cho được
thăng bằng
Để lũ cá cơm thoát
dòng nước đục
Rơm rạ đầu mùa mau
chóng hanh khô.